GIỚI THIỆU:
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong sản xuất, lưu thông và phân phối hàng hóa. Thiết kế và quản lý hệ thống Logistics và Chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được kịp thời và chính xác các nhu cầu của khách hàng; thúc đẩy dòng lưu thông hàng hoá từ nhà cung cấp, nhà máy sản xuất, chế tạo, qua các kênh phân phối đến tay người tiêu dùng được thông suốt; giảm thiểu chi phí, gia tăng giá trị và độ hài lòng của khách hàng; từ đó gia tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đây là ngành dịch vụ giàu tiềm năng nhất của thế kỷ trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, cũng là ngành công nghiệp nắm giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế xã hội của Việt Nam.
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC LOGISTICS TẠI UTM
Chương trình chuẩn quốc tế: Tại Trường Đại học UTM, chương trình đào tạo và giáo trình học đều được nhập từ nước ngoài, đảm bảo độ cập nhật về kiến thức và độ chuẩn hoá đồng nhất với những trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Chú trọng đào tạo ngoại ngữ: Tiếng Anh là ngôn ngữ cần thiết trong các hoạt động giao thương tại Việt Nam và trên thế giới. Ngành Tài chính ngân hàng của Đại học UTM hiện đưa vào ngoại ngữ vào đào tạo chuyên sâu và bắt buộc, nhằm đảm bảo đầu ra của sinh viên bước đầu nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của những nhà tuyển dụng khó tính nhất, đồng thời đặt tham vọng sinh viên Đại học UTM không chỉ làm việc trong nước mà còn nhanh chóng bước chân ra thị trường nhân sự toàn cầu.
Đào tạo ứng dụng CNTT bài bản: Xu thế toàn cầu yêu cầu nhân sự ngành Tài chính ngân hàng phải có những nền tảng nhất định về CNTT – TT để bắt kịp với việc CNTT trở thành nền tảng cốt lõi của mọi lĩnh vực ngành nghề trong cuộc sống. Sinh viên ngành Tài chính ngân hàng được học cách ứng dụng CNTT một cách sâu sắc và chuyên nghiệp vào trong công việc của mình, học cách tư duy công nghệ trong lĩnh vực chuyên môn. Đây cũng là thế mạnh của trường Đại học UTM.
Phát triển cá nhân toàn diện: Sinh viên Đại học UTM tốt nghiệp được các nhà tuyển dụng săn đón một phần nhờ kỹ năng mềm tốt, tạo thuận lợi trong quá trình hoà nhập công sở, làm việc nhóm và giao tiếp với khách hàng. Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng cho nhân sự làm việc trong lĩnh vực Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng.
Cơ hội nghề nghiệp vững chắc: Đại học UTM có mạng lưới quan hệ doanh nghiệp rộng lớn. Nhà trường đã tiến hành thiết lập những mối quan hệ doanh nghiệp từ rất sớm, và ngày càng mở rộng về số lượng cũng như tăng cường chất lượng. Nhiều công ty, tập đoàn đã có những đợt tuyển dụng riêng tại Trường Đại học UTM, cũng như sẵn sàng tuyển ngay sinh viên UTM khi các bạn vừa mới tốt nghiệp.
TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
Đây là ngành học xu hướng, hiện đang có tốc độ phát triển nhanh và luôn luôn cần nguồn nhân lực chất lượng cao có thể giúp giải quyết các vấn đề luân chuyển hàng hóa trong nước và ra thế giới một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Chuyên viên tại các phòng ban thu mua, kế hoạch, kho vận, dịch vụ khách hàng, quản lý, điều hành hệ thống kho vận, vật tư, giao nhận.
Chuyên viên phòng kinh doanh, thiết kế hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp, phân tích và cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Có thể thăng tiến lên vị trí giám đốc điều hành, thu mua vật liệu, phân phối, quản lý vận hành, quản lý dự án,…
Làm việc trong cơ quan hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan đến lĩnh vực logistics; nghiên cứu và giảng dạy các bộ môn về Logistics tại các Viện nghiên cứu, trường Đại học, Cao đẳng,...
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên học phần | Số TC |
1 | Kiến thức giáo dục đại cương | 49 |
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị | ||
1 | Triết học Mác - Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng – An ninh | ||
6 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 |
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất | ||
7 | Giáo dục thể chất | 6 |
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng | ||
8 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
9 | Ngoại ngữ 2 | 3 |
10 | Ngoại ngữ 3 | 3 |
11 | Ngoại ngữ 4 | 3 |
12 | Ứng dụng CNTT 1 | 3 |
13 | Ứng dụng CNTT 2 | 3 |
14 | Kỹ năng mềm | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | ||
2.1 | Khối kiến thức cơ | 15 |
15 | Kinh tế học (Vĩ mô – Vi mô) | 3 |
16 | Quản trị học | 3 |
17 | Thống kê học | 3 |
18 | Luật kinh tế | 3 |
19 | Toán kinh tế | 3 |
2.2 | Kiến thức ngành | 54 |
20 | Logistics kinh doanh | 3 |
21 | Địa lý giao thông vận tải và chính sách biển Việt Nam | 3 |
22 | Luật và công ước liên quan về logistics | 3 |
23 | Kinh tế vận tải | 3 |
24 | Tổ chức giao nhận vận tải hàng hoá | 3 |
25 | Kinh doanh và thanh toán quốc tế | 3 |
26 | Quản trị chuỗi cung ứng chiến lược | 3 |
27 | Thu mua và quản trị mua hàng trong chuỗi cung ứng | 3 |
28 | Quản trị kho hàng và trung tâm logistics | 3 |
29 | Thương mại điện tử | 3 |
30 | Bảo hiểm hàng hoá và vận tải | 3 |
31 | Kỹ năng marketing và sales trong logistics & XNK | 3 |
32 | Hệ thống và kỹ thuật logistics | 3 |
33 | Đại lý giao nhận và khai báo hải quản | 3 |
34 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong logistics và chuỗi cung ứng | 3 |
35 | Logistics quốc tế và quản lý cảng | 3 |
36 | Đạo đức kinh doanh và kỹ năng đàm phán | 3 |
37 | Phân tích chi phí và hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng | 3 |
2.3 Các môn tự chọn (6/18 tín chỉ) | ||
Tổ hợp 1 (Định hướng Quản lý công nghiệp) | ||
35 | Quản trị sản xuất và tác nghiệp | 3 |
36 | Quản trị dự án | 3 |
Tổ hợp 2 (Định hướng giao nhận vận tải) | ||
37 | Logistics trong vận tải đường biển | 3 |
38 | Logistics trong vận tải đa phương thức | 3 |
Tổ hợp 3 (Định hướng logistics thương mại) | ||
39 | Logistics cho thương mại điện tử | 3 |
40 | Quản trị marketing | 3 |
3. Thực tập cuối khoá và Khóa luận tốt nghiệp | 14 | |
1 | Thực tập cuối khóa | 6 |
2 | Khóa luận tốt ngiệp | 8 |
TỔNG CỘNG | 138 |