GIỚI THIỆU:
Luật kinh tế là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
Tốt nghiệp, cử nhân Luật có thể trở thành Chuyên gia tư vấn pháp lý, Chuyên viên thực hiện các dịch vụ pháp lý của luật sư hoặc người hành nghề luật sư; Chuyên viên tư vấn pháp luật, chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp;...
+ Nghiệp vụ tố tụng và giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng thủ tục trọng tài
+ Kỹ năng tổ chức công việc, tra cứu, cập nhật và phân loại văn bản pháp luật
+ Nghiên cứu và xử lý những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế Việt Nam
+ Các môn học thú vị như: Luật sở hữu trí tuệ, Pháp luật về doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật cạnh tranh, Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, Thủ tục đăng ký doanh nghiệp và thủ tục đầu tư, Phá sản và giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh, Pháp luật kinh doanh bất động sản, Luật đầu tư, Pháp luật về đầu tư xây dựng...
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC LUẬT KINH TẾ TẠI UTM
Luật kinh tế là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
+ UTM là một trong những trường dẫn đầu về đào tạo ngành Luật kinh tế
+ Sĩ số lớp học không quá 30 sinh viên yêu thích ngành Luật kinh tế
+ Tiếng Anh là ngôn ngữ chính, những bạn chưa đạt chuẩn anh văn đầu vào sẽ được tham gia lớp học tăng cường
+ Môi trường học tập thân thiện, sáng tạo với sự giảng dạy tận tình của giảng viên 100% có trình độ thạc sĩ trở lên
+ UTM chú trọng nguyên tắc người học là trung tâm đào tạo.
+ Có hệ thống tư vấn học thuật giúp sinh viên giải đáp được thắc mắc về bài vở cũng như củng cố ý tưởng nghiên cứu khoa học
+ Được tiếp cận với những giáo trình chuẩn hóa và cập nhật, kế thừa từ những nội dung mới của các trường ĐH tại Châu Âu như: Anh, Pháp, Đức,… một cách thường xuyên
+ Đảm bảo vấn đề thực tập và việc làm, UTM có hệ thống kết nối bền chặt với các doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước
+ Giúp bạn trở nên năng động, tự tin và dễ dàng hòa nhập với môi trường làm việc sau này thông qua những buổi đào tạo kỹ năng mềm, hoạt động sinh viên, câu lạc bộ ngoại khóa
TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các chủ thể với nhau, trong quá trình tổ chức và quản lý nền kinh tế thị trường của nhà nước cũng như trong bối cảnh xã hội có sự giao thoa mạnh mẽ của các nền kinh tế trên thế giới thường phát sinh những vấn đề phức tạp có liên quan và cần đến sự can thiệp của luật pháp.
Do đó những công việc liên quan đến ngành luật kinh tế luôn luôn cần thiết.
Cơ hội việc làm: Sau khi kết thúc chương trình đào tạo sinh viên được cấp bằng cử nhân Luật kinh tế và có thể làm:
+ Chuyên gia tư vấn pháp lý, phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành của nền kinh tế, các hoạt động kinh doanh và đảm bảo các hoạt động của tổ chức đúng chủ trương, chính sách của nhà nước và các công ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực kinh tế
+ Chuyên viên thực hiện các dịch vụ pháp lý của luật sư hoặc người hành nghề luật sư trong các tổ chức dịch vụ pháp luật
+ Chuyên viên tư vấn pháp luật trong các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hộ
+ Chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp trong các cơ quan nhà nước các cấ
+ Nghiên cứu, giảng dạy về pháp luật kinh tế tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Học tại UTM sinh viên ngành Luật kinh tế được cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về pháp luật, thực tiễn pháp lý, pháp luật trong kinh doanh; khả năng nghiên cứu và xử lý những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
Một số môn học then chốt trong chương trình đào tạo ngành Luật kinh tế: Luật sở hữu trí tuệ, Pháp luật về doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật cạnh tranh, Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, Thủ tục đăng ký doanh nghiệp và thủ tục đầu tư, Phá sản và giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh, Pháp luật kinh doanh bất động sản, Luật đầu tư, Pháp luật về đầu tư xây dựng...
Khi học Luật kinh tế tại UTM, các bạn sẽ được học tập, sinh hoạt trong điều kiện cơ sở vật chất tốt nhất, lớp học giới hạn sĩ số, tương tác hiệu quả với các giảng viên giàu kinh nghiệm trong hành nghề luật, đặc biệt là luật kinh tế, thương mại.
Bên cạnh chương trình học được cập nhật thường xuyên theo tiêu chuẩn các đại học hàng đầu thế giới, sinh viên ngành Luật kinh tế còn được lĩnh hội đầy đủ khối kiến thức về pháp luật trong lĩnh vực kinh tế, kỹ năng tranh tụng tại các tòa án, trọng tài thương mại quốc tế, khả năng sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, kỹ năng đàm phán, tư duy logic,... nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình thực hành nghề nghiệp khi ra trường. Đặc biệt, ngay từ năm thứ hai, sinh viên ngành Luật kinh tế tại UTM đã có thể trực tiếp tham gia học việc, trải nghiệm thực tiễn tại các công ty Luật, Bộ phận tư vấn Luật trực thuộc các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Song song đó, sinh viên Luật kinh tế còn được trang bị tốt ngoại ngữ, đặc biệt là sử dụng thành thạo tiếng Anh chuyên về pháp lý để có thể trở thành các luật gia, trọng tài viên, các nhà hòa giải chuyên nghiệp trong môi trường thương mại toàn cầu.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT | Tên học phần | Số TC |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 49 | |
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị | ||
1 | Triết học Mác - Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh | ||
6 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 |
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất | ||
7 | Giáo dục thể chất | 6 |
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng | ||
8 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
9 | Ngoại ngữ 2 | 3 |
10 | Ngoại ngữ 3 | 3 |
11 | Ngoại ngữ 4 | 3 |
12 | Ứng dụng CNTT 1 | 3 |
13 | Ứng dụng CNTT 2 | 3 |
14 | Kỹ năng mềm | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 75 | |
2.1 Kiến thức cơ sở ngành | 15 | |
1 | Kinh tế vi mô – vĩ mô | 3 |
2 | Logic học | 3 |
3 | Khoa học quản lý kinh tế | 3 |
4 | Văn hóa kinh doanh | 3 |
5 | Xã hội học pháp luật | 3 |
2.2 Kiến thức ngành | 54 | |
1 | Lý luận Nhà nước và pháp luật | 3 |
2 | Luật Hiến pháp Việt Nam | 3 |
3 | Luật Dân sự và Luật Tố tụng dân sự | 3 |
4 | Luật Sở hữu trí tuệ | 3 |
5 | Luật Hành chính Việt Nam | 3 |
6 | Luật Hình sự và Luật tố tụng hình sự | 3 |
7 | Luật Đất đai Việt Nam | 3 |
8 | Luật Môi trường | 3 |
9 | Luật Thương mại Việt Nam | 3 |
10 | Luật Tài chính và Luật Ngân hàng | 3 |
11 | Luật Lao động Việt Nam | 3 |
12 | Luật an sinh xã hội | 3 |
13 | Luật Cạnh tranh | 3 |
14 | Luật Đầu tư | 3 |
15 | Luật Chứng khoán | 3 |
16 | Luật Thuế và luật quản lý thuế | 3 |
17 | Luật Thương mại quốc tế | 3 |
18 | Công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế | 3 |
2.3 Các môn học tự chọn (6/18 tín chỉ ) | 6 | |
Tổ hợp 1 | ||
1 | Kỹ năng tư vấn trong lĩnh vực đất đai | 3 |
2 | Kỹ năng tư vấn hợp đồng trong lao động | 3 |
Tổ hợp 2 | ||
3 | Kỹ năng đàm phán soạn thảo hợp đồng thương mại | 3 |
4 | Kỹ năng giải quyết tranh chấp thương mại | 3 |
Tổ hợp 3 | ||
5 | Tư vấn pháp lý trong doanh nghiệp | 3 |
6 | Kỹ năng tư vấn pháp luật thuế | 3 |
3. Thực tập cuối khoá và Khóa luận tốt nghiệp | 14 | |
1 | Thực tập cuối khóa | 6 |
2 | Khóa luận tốt ngiệp | 8 |
TỔNG CỘNG | 138 |