GIỚI THIỆU:

Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị ( UTM ) được đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Luật kinh tế định hướng ứng dụng giúp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động quản lý kinh tế, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế.

Chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Luật kinh tế định hướng ứng dụng được thiết kế nhằm đào tạo các thạc sỹ có kiến thức chuyên sâu về luật, có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng tổ chức thực thi chính sách luật kinh tế, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành luật kinh tế vào việc thực hiện các công việc quản lý cụ thể.

Người học có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC LUẬT KINH TẾ TẠI UTM

Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn:

- Kiến thức chuyên môn

Học viên có thể tích luỹ và nâng cao kiến thức chuyên môn về luật kinh tế để tổng hợp, phân tích, luận giải các chính sách và các hoạt động luật kinh tế tại đơn vị công tác và thực hành tốt các công việc cụ thể về quản lý kinh tế.

- Năng lực chuyên môn

Người học có khả năng phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc trong hoạt động luật kinh tế, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành luật kinh tế vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; có thể làm chủ và có khả năng áp dụng các kiến thức về quản lý kinh tế trong triển khai, tổng kết, đánh giá và phản biện các chính sách kinh tế của nhà nước; triển khai, đánh giá hoạt động quản lý kinh tế các cấp và có kỹ năng xử lý tốt các tình huống đặt ra của quản lý.

Chuẩn về kĩ năng:

- Kĩ năng nghề nghiệp

+ Có năng lực lập luận, tư duy theo cách tiếp cận hệ thống, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực luật .

+ Có năng lực áp dụng những vấn đề lý thuyết vào thực tiễn xây dựng và thực thi chiến lược, chính sách.

+ Có năng lực hoạch định, phát triển thành chuyên gia cao cấp về phản biện chiến lược, chính sách và quyết định quản lý kinh tế ở tầm vĩ mô và vi mô.

- Kĩ năng bổ trợ

+ Các kỹ năng tự nghiên cứu, tư vấn lãnh đạo, xử lý tình huống, ứng phó với sự thay đổi...

+ Các kỹ năng làm việc nhóm, phối hợp các thành viên nhóm, lãnh đạo nhóm.

+ Có năng lực sử dụng tốt các phần mềm Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và một số phần mềm thống kê trong phân tích kinh tế

+ Các kỹ năng giao tiếp, thuyết trình các vấn đề về chính sách, chương trình hành động của các tổ chức công và tư trong quản lý kinh tế; giao tiếp được bằng tiếng Anh với trình độ mức tương đương cấp độ B1 theo khung đánh giá năng lực ngôn ngữ Châu Âu.

ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN

 1. Đối tượng ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

b) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

d) Con liệt sĩ.

đ) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

2. Các loại giấy tờ phải có để hưởng chính sách ưu tiên

a) Hợp đồng lao động, quyết định tiếp nhận hoặc điều động đi công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND cấp phường, xã về việc cơ quan đó đặt trụ sở tại địa bàn được ưu tiên (yêu cầu đối với đối tượng

b) Thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ liên quan (yêu cầu đối với đối tượng c, d, đ).

c) Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy khai sinh, hộ khẩu và xác nhận của UBND cấp xã nơi thí sinh cư trú (yêu cầu đối với đối tượng b).

d) Giấy khai sinh hoặc hộ khẩu, quyết định của UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (yêu cầu đối với đối tượng e).

3. Chính sách ưu tiên

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản và mười điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ, nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ.

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

NHỮNG THÍ SINH ĐƯỢC MIỄN THI NGOẠI NGỮ:

Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây:

1) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 5 thứ tiếng nêu trên;

2) Có bằng tốt nghiệp đại học Chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo Chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận; có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 5 thứ tiếng nêu trên;

3) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ của 1 trong 5 thứ tiếng nêu trên.

4) Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ được quy định theo bảng dưới đây trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi; chứng chỉ có giá trị quốc tế hoặc chứng chỉ trong nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng văn bản.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ;

+ Phần kiến thức chung : 08 tín chỉ

+ Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành : 37 tín chỉ

- Kiến thức cơ sở : 19 tín chỉ

- Kiến thức chuyên ngành : 18 tín chỉ

+ Luận văn : 15 tín chỉ

Khung chương trình:

Copyright 2024 © Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
Thiết kế bởi Aptech